Pháp luật nước ta bắt buộc mọi cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán thì mới đủ điều kiện làm công việc liên quan đến thị trường chứng khoán, trong đó có nghề môi giới chứng khoán.
Người môi giới chứng khoán là người trung gian thực hiện việc mua bán các loại cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ… giữa doanh nghiệp với người mua chứng khoán.
Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
Các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
Điều 97 thuộc Luật chứng khoán 2019, liệt kê các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán, gồm: chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán; chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính; chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
Về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán, khoản 2 thuộc Điều 97, Luật chứng khoán 2019, cùng khoản 1 thuộc Điều 213, Nghị định số 155/2020/NĐ-CP (Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán), hướng dẫn chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
– Có trình độ từ đại học trở lên;
– Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;
– Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp.
Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trong đó, chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm:
– Chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
– Chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
– Chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán.
– Chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.
Khoản 1 thuộc Điều 4, Luật Chứng khoán 2019, giải thích chứng khoán là tài sản, gồm các loại: – Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; – Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; – chứng khoán phái sinh; – Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định. |
Về thủ tục cấp chứng chỉ môi giới chứng khoán, bạn đọc có thể tham khảo quy trình dưới đây.
– Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán quy định tại khoản 2 thuộc Điều 7, Thông tư 197/2015/TT-BTC (Quy định về hành nghề chứng khoán), gồm:
STT | Tên hồ sơ, tài liệu |
1 | Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Thông tư 197/2015/TT-BTC) |
2 | Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Thông tư 197/2015/TT-BTC) trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ |
3 | Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng |
4 | Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ, tiến sĩ |
5 | Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có) |
6 | Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các văn bằng được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán |
7 | Thông báo của Ủy ban chứng khoán Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp |
8 | Hai (02) ảnh 4cmx6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ |
– Nơi nộp hồ sơ:
Nộp 01 (bộ) hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện Ủy ban chứng khoán Nhà nước (trường hợp gửi qua đường bưu điện, các tài liệu bản sao phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc).
Lưu ý: hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.
– Thời gian giải quyết:
10 – 12 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
– Lệ phí giải quyết:
1 triệu đồng/lần cấp
(Blogluat.com)