Site icon Blogluat.com

Thủ tục ĐĂNG KÝ KẾT HÔN mới nhất 

Chúng tôi tóm lược quy định và thủ tục ĐĂNG KÝ KẾT HÔN ở Việt Nam theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 ở bài viết dưới đây.

1. Điều kiện KẾT HÔN:

Thứ nhất, các bên phải đủ 18 tuổi trở lên và không mắc phải các trường hợp cấm KẾT HÔN theo quy định pháp luật.

Thứ hai, các bên không thuộc mối quan hệ họ hàng cấp ba trở lên, không bị hôn nhân giả hoặc hôn nhân bất hợp pháp khác.

2. Thủ tục ĐĂNG KÝ KẾT HÔN:

Các bên phải đến phòng đăng ký hôn nhân thuộc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để nộp hồ sơ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN.

2.1. Hồ sơ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN gồm các loại giấy tờ:

2.2. Thủ tục ĐĂNG KÝ KẾT HÔN:

Đầu tiên, hai bên nam – nữ phải có mặt khi ĐĂNG KÝ KẾT HÔN. Đại diện UBND cấp phường, xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện KẾT HÔN. Nếu hai bên đồng ý KẾT HÔN thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN và Giấy chứng nhận KẾT HÔN.

Sau khi hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận KẾT HÔN và Sổ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN thì Chủ tịch UBND cấp phường, xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận KẾT HÔN; đồng thời, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

Bản sao Giấy chứng nhận KẾT HÔN được cấp theo yêu cầu từ vợ, chồng.

Trường hợp thủ tục KẾT HÔN đối với những người có địa chỉ thường trú trên hộ khẩu ở tỉnh, TP khác nhưng có mong muốn ĐĂNG KÝ KẾT HÔN tại tỉnh khác thì hoàn toàn có thể thực hiện theo Điều 17, Nghị định 158/200 /NĐ-CP quy định về địa điểm đăng ký: UBND cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc ĐĂNG KÝ KẾT HÔN.

Nơi cư trú ở đây được xác định là địa chỉ tạm trú hoặc thường trú. Như vậy, để thực hiện thủ tục ĐĂNG KÝ KẾT HÔN tại tỉnh đó thì một trong hai bên phải có tạm trú ở tỉnh đó.

Nếu muốn ĐĂNG KÝ KẾT HÔN khác tỉnh (ngoài tỉnh), các bên có thể ĐĂNG KÝ KẾT HÔN khác tỉnh tại quê của chồng/vợ, nhưng cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp. Căn cứ theo Điều 18, Nghị định 158/2005/NĐ-CP về Đăng ký và quản lý hộ tịch: khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng ĐĂNG KÝ KẾT HÔN tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.

Thời gian có giấy chứng nhận KẾT HÔN: trong vòng 5-10 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện KẾT HÔN theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành, UBND cấp xã ĐĂNG KÝ KẾT HÔN cho hai bên. Trong tình huống cần xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày. Khi hoàn thành thủ tục, UBND phường, xã sẽ cấp 2 bản ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, mỗi cô dâu và chú rể giữ một bản.

– Về hiệu lực của giấy chứng nhận KẾT HÔN: Giấy chứng nhận KẾT HÔN có hiệu lực từ ngày ký.

Khi có giấy chứng nhận KẾT HÔN, các bên có thể sử dụng để xác nhận tình trạng hôn nhân và các quyền lợi hôn nhân pháp lý.

 

(Tổng hợp)

Exit mobile version